Sách Bảo Khang Logo
Mua sách tại nhà 0969.427.661
Giỏ hàng 0
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC
ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC

ĐẠI CƯƠNG TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC

Tình trạng: Còn hàng

Mã sản phẩm: ĐCTH-K54B

Tác giả: Giản Chi - Nguyễn Hiến lê

Nhà xuất bản: cảo thơm

Năm xuất bản: 1965

4.000.000 đ

Số lượng

Giao hàng toàn quốc

Sách gốc

Hỗ trợ bọc plastic cho sách

Gọi điện để được tư vấn: 0969.427.661

Thông tin chi tiết

Nguyễn Hiến Lê (1912-1984) là nhà giáo, nhà văn, học giả, dịch giả, với 120 tác phẩm sáng tác, biên soạn và dịch thuật thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.

Nguyễn Hiến Lê tự là Lộc Đình, sinh ngày 08/01/1912 (nhằm ngày 20 tháng 11 năm Tân Hợi), quê ở làng Phương Khê, phủ Quảng Oai, tỉnh Sơn Tây nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Ông xuất thân trong một gia đình nhà Nho nên được lĩnh hội tư tưởng Nho giáo từ thuở thiếu thời, đồng thời sinh ra trong bối cảnh đặc biệt của đất nước nên ông đã được tiếp thu nền văn minh Tây phương qua ghế nhà trường. Cha, mẹ và bác ruột của ông đều giữ được truyền thống của tổ tiên mấy đời trước, săn sóc việc học của ông rất chu đáo. Ông thuở nhỏ học ở trường Yên Phụ, trường Bưởi.

Năm 1934, sau khi tốt nghiệp trường Cao đẳng Công chính Hà Nội, ông vào làm việc tại Sở Thủy Lợi ở miền Tây Nam Bộ. Năm 1937, ông cưới vợ là bà Trịnh Thị Tuệ và đổi về làm việc ở Sài Gòn cho đến năm 1945. Trong thời gian này, ông trau dồi tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp, tự học tiếng Anh và đã viết được trên ngàn trang sách để luyện văn. Từ năm 1945 đến 1947, ông tản cư ở Tân Thạnh, Long Xuyên và học đông y. Năm 1947, ông thôi làm ở sở, đi dạy học ở Long Xuyên. Năm 1953, ông thôi dạy học, chuyển lên Sài Gòn mở nhà xuất bản, viết sách và viết báo.

Trong cuộc đời cầm bút của mình, ông đã viết được 120 bộ sách về nhiều lĩnh vực. Tác phẩm của ông là những đóng góp lớn cho văn hoá Việt Nam, thuộc nhiều lĩnh vực: văn học, ngôn ngữ, triết học, giáo dục, gương danh nhân, chính trị, kinh tế, du ký, dịch tiểu thuyết, tiểu luận phê bình…

Ông lâm bệnh và mất lúc 8h50' ngày 22/12/1984 tại Bệnh viện An Bình, Chợ Lớn, TP. Hồ Chí Minh, hưởng thọ 73 tuổi. Linh cữu của ông được hỏa thiêu vào ngày 24/12/1984 tại đài thiêu Thủ Đức.

 

  • Các tác phẩm:
  • Tổ chức công việc theo khoa học (1949)
  • Đắc nhân tâm (dịch Dale Carnegie, 1951)
  • Kim chỉ nam của học sinh (1951)
  • Luyện tình cảm (dịch F. Thomas, 1951)
  • Để hiểu văn phạm (1952)
  • Bảy bước đến thành công (dịch G. Byron, 1952)
  • Tổ chức gia đình (1953)
  • Thế hệ ngày mai (1953)
  • Nghệ thuật nói trước công chúng (1953)
  • Bảy ngày trong Đồng Tháp Mười (1954)
  • Săn sóc sự học của con em (1954)
  • Hiệu năng (1954)
  • Tự học để thành công (1954)
  • Đại cương văn học sử Trung Quốc (3 quyển, 1954)
  • Lịch sử thế giới (viết với Thiên Giang, 1955)
  • Sống 24 giờ một ngày (dịch Arnold Bennett, 1955)
  • Quẳng gánh lo đi và vui sống (dịch Dale Carnegie, 1955)
  • Giúp chồng thành công (dịch Dorothy Carnegie, 1956)
  • Nghề viết văn (1956)
  • Muốn giỏi toán hình học phẳng (1956)
  • Bí quyết thi đậu (1956)
  • Đông Kinh Nghĩa Thục (1956)
  • Rèn nghị lực (1956)
  • Luyện tinh thần (dịch Dorothy Carnegie, 1957)
  • Luyện văn I (1953), II & III (1957)
  • Muốn giỏi toán đại số (1958)
  • Thời mới dạy con theo lối mới (1958)
  • Gương danh nhân (1959)
  • Muốn giỏi toán hình học không gian (1959)
  • Gương hi sinh (1962)
  • Hương sắc trong vườn văn (2 quyển, 1962)
  • Tương lai trong tay ta (1962)
  • Kiếp người (dịch Somerset Maugham, 1962)
  • Xung đột trong đời sống quốc tế (1962)
  • Khảo luận về ngữ pháp Việt Nam (viết với Trương Văn Chình, 1963)
  • Sống đẹp (1964)
  • Gương kiên nhẫn (1964)
  • Một niềm tin (1965)
  • Luyện lý trí (1965)
  • Đại cương triết học Trung Quốc (viết chung với Giản Chi, 1965)
  • Cách xử thế của người nay (dịch Ingram, 1965)
  • Sống đời sống mới (dịch Powers, 1965)
  • Cổ văn Trung Quốc (1966)
  • Gương chiến đấu (1966)
  • Tìm hiểu con chúng ta (1966)
  • Xây dựng hạnh phúc (dịch Aldous Huxley, 1966)
  • Thẳng tiến trên đường đời (dịch Lurton, 1967)
  • Lời khuyên thanh niên (1967)
  • Tay trắng làm nên (1967)
  • Vấn đề xây dựng văn hoá (1967)
  • Tổ chức công việc làm ăn (1967)
  • Chiến tranh và hòa bình (dịch Lev Nikolayevich Tolstoy, 1968)
  • Chiến Quốc sách (viết chung với Giản Chi, 1968)
  • Bí mật dầu lửa (dịch Gaillard, 1968)
  • Đế Thiên Đế Thích (1968)
  • Bài học Israel (1968)
  • 40 gương thành công (1968)
  • Thư ngỏ tuổi đôi mươi (dịch André Maurois, 1968)
  • Sống 365 ngày một năm (1968)
  • Những cuộc đời ngoại hạng (1969)
  • Bán đảo Ả Rập (1969)
  • Khóc lên đi ôi quê hương yêu dấu (dịch Alan Paton, 1969)
  • Mưa (tuyển dịch nhiều tác giả, 1969)
  • Trút nỗi sợ đi (dịch Coleman, 1969)
  • Con đường lập thân (dịch Ennever, 1969)
  • Sử ký Tư Mã Thiên (viết chung với Giản Chi, 1970)
  • Làm con nên nhớ (viết với Đông Hồ, 1970)
  • Tô Đông Pha (1970)
  • Nhân sinh quan và thơ văn Trung Hoa (dịch, 1970)
  • Quê hương tan rã (dịch C. Acheba, 1970)
  • Một lương tâm nổi loạn (1970)
  • 15 gương phụ nữ (1970)
  • Hoa đào năm trước (1970)
  • Thư gởi người đàn bà không quen (dịch André Maurois, 1970)
  • Einstein (1971)
  • Con đường hoà bình (1971)
  • Lợi mỗi ngày một giờ (1971)
  • Lịch sử văn minh Ấn Độ (dịch Will Durant, 1971)
  • Thế giới ngày mai và tương lai nhân loại (1971)
  • 33 câu chuyện với các bà mẹ (1971)
  • Chấp nhận cuộc đời (dịch L. Rinser, 1971)
  • Ý chí sắt đá (1971)
  • Chinh phục hạnh phúc (dịch Bertrand Russell, 1971)
  • Sống theo sở thích (dịch Steinckrohn, 1971)
  • Giữ tình yêu của chồng (dịch Kaufmann, 1971)
  • Nhà giáo họ Khổng (Cảo Thơm, 1972)
  • Liệt tử và Dương tử (Lá Bối, 1973)
  • Cầu sông Drina (dịch I. Andritch, 1972)
  • Bài học lịch sử (dịch Will Durant, 1972)
  • Ý cao tình đẹp (1972)
  • Thế giới bí mật của trẻ em (1972)
  • Bertrand Russell (1972)
  • Cháu bà nội tội bà ngoại (1974)
  • Những vấn đề của thời đại (1974)
  • Nguồn gốc văn minh (dịch Will Durant, 1974)
  • Văn minh Ả Rập (dịch Will Durant, 1975)
  • 10 câu chuyện văn chương (1975)
  • Mạnh Tử (1975)
  • Sử Trung Quốc (3 tập, 1982)
  • Con đường thiên lý (1990)
  • Tôi tập viết tiếng Việt (1990)
  • Hồi ký Nguyễn Hiến Lê (xuất bản 1992)
  • Khổng Tử (viết xong 1978, xuất bản 1992)
  • Đời nghệ sĩ (xuất bản 1993)
  • Lão Tử (viết xong 1977, xuất bản 1994)
  • Trang Tử (viết xong 1975, xuất bản 1994)
  • Hàn Phi Tử (viết chung với Giản Chi, 1975, xuất bản 1994)
  • Tuân Tử (viết xong 1975, xuất bản 1994)
  • Mặc học (viết xong 1976, xuất bản 1995)
  • Luận ngữ (viết xong 1978, xuất bản 1995)
  • Đời viết văn của tôi (xuất bản 1996)
  • Lịch sử văn minh Trung Quốc (dịch Will Durant, xuất bản 1997)
  • Gogol (xuất bản 2000)
  • Tourgueniev (xuất bản 2000)
  • Tchekhov (xuất bản 2000)
  • Để tôi đọc lại (xuất bản 2001)
  • Những quần đảo thần tiên (dịch Somerset Maugham, 2002)
  • Kinh Dịch, đạo của người quân tử (viết xong 1979, xuất bản 1992 … 2002…)

Sách cùng danh mục